Mã vạch của Nhật Bản và cách check hàng “made in Japan” chuẩn

Mã vạch của Nhật Bản là bao nhiêu, làm thế nào để check được hàng Nhật chuẩn nhất? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết dưới đây.

Mã vạch của Nhật và những điều cần biết
Mã vạch của Nhật và những điều cần biết

Mã vạch là gì? Tại sao phải kiểm tra mã vạch?

Mã vạch là một dãy các sọc đen và khoảng trắng có kích thước khác nhau chứa thông tin được mã hóa. Đọc mã vạch bằng thiết bị chuyên dụng sẽ cho bạn biết nhiều thông tin về sản phẩm, trong đó có xuất xứ hàng hóa, từ đó bạn có thể dễ dàng biết được hàng hóa có phải xuất xứ từ Nhật hay không.

Những thông tin có thể biết qua việc kiểm tra mã vạch

  • Kiểm tra xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm: Mã vạch chứa thông tin về nhà sản xuất, nơi sản xuất giúp xác định xuất xứ của sản phẩm.
  • Kiểm tra thông tin sản phẩm: Ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, khối lượng, kích cỡ… có thể được mã hóa trong mã vạch.
  • Kiểm tra giá cả: Mã vạch cho phép đối chiếu giá niêm yết và giá bán thực tế của sản phẩm.
  • Cảnh báo thông tin sai lệch: Nếu mã vạch không hợp lệ hoặc sai khớp với thông tin sản phẩm có thể là dấu hiệu cảnh báo.
  • Thuận tiện trong kiểm kê, thanh toán: Mã vạch giúp quản lý hàng hóa, kiểm kê, thanh toán nhanh chóng và chính xác.

Như vậy, kiểm tra mã vạch là việc làm cần thiết để đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.

Cách đọc hiểu mã vạch

Trước đây để đọc được mã vạch cần có máy quét mã vạch chuyên dụng. Ngày nay việc kiểm tra mã vạch dễ dàng hơn rất nhiều bởi bạn chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh để tra được mã vạch của sản phẩm.

Mã vạch thường bao gồm:

  • Mã nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu
  • Mã sản phẩm
  • Mã nước xuất xứ
  • Mã kiểm soát (dùng để kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch)

Do đó, thông qua mã vạch, người tiêu dùng có thể biết được thông tin cơ bản của sản phẩm. Tuy nhiên, mã vạch cũng hoàn toàn có thể được làm giả, vì vậy cần cần kết hợp với các thông tin trên bao bì để đảm bảo chính xác hàng thật giả.

Mã vạch của Nhật Bản là bao nhiêu?

Từ những năm 1978, Nhật Bản chính thức tham gia vào hệ thống mã vạch sản phẩm quốc tế EAN, hệ thống mã vạch sản phẩm Nhật Bản viết tắt là JAN (Japanese Article number). Lúc đầu, mã vạch của Nhật Bản là 49, sau đó từ năm 1992, EAN cung cấp thêm 1 mã số nữa cho Nhật Bản là 45.

Do đó Nhật Bản hiện nay có cả hai mã số mã vạch cùng tồn tại là 450-459 GS1 và 490-499 GS1. GS1 (hay tên đầy đủ là Hiệp hội mã số Châu Âu) là tổ chức duy nhất cấp mã số mã vạch chuẩn quốc gia. Những mã vạch do tổ chức GS1 cung cấp đều có giá trị sử dụng và được công nhận trên toàn thế giới. Với loại mã vạch JAN sẽ gồm 13 chữ số, trong đó 12 chữ số đầu tiên là mã sản phẩm và 1 chữ số cuối cùng là mã kiểm tra.

Ngoài ra, Nhật Bản còn sử dụng mã vạch ITF và một hệ thống mã vạch khác là GTIN, tương tự như hệ thống mã vạch của Mỹ và của Trung Quốc.

Mã vạch của Nhật 450 - 459 GS1 và 490 - 499 GS1
Mã vạch của Nhật 450 – 459 GS1 và 490 – 499 GS1

Cấu trúc mã vạch JAN của Nhật

  • 3 chữ số đầu tiên là mã số quốc gia, xác định quốc gia xuất xứ của sản phẩm. Đối với Nhật Bản, mã số quốc gia là 450-459 hoặc 490-499.
  • 5 chữ số tiếp theo là mã số nhà sản xuất.
  • 4 chữ số tiếp sau là mã số sản phẩm.
  • 1 số cuối cùng là số kiểm tra.

Một số đặc điểm của mã vạch JAN:

  • Luôn bắt đầu bằng số 450-459 hoặc 490-499
  • Các số tiếp theo là mã của nhà sản xuất hoặc thương hiệu
  • Phần cuối cùng là số kiểm tra dùng để kiểm soát tính hợp lệ của mã
  • Mã JAN được in trên tất cả các sản phẩm tại Nhật, kể cả hàng nhập khẩu
  • Mỗi sản phẩm có một mã JAN duy nhất, không trùng lặp

Cách đọc mã vạch JAN của Nhật

Để đọc được mã vạch JAN, bạn cần có máy quét mã vạch hoặc smartphone có khả năng quét mã vạch. Các bước đọc mã vạch JAN:

  • Bước 1: Đưa mã vạch vào vùng quét của thiết bị.
  • Bước 2: Tự động mã vạch sẽ được quét và xuất hiện dãy số 13 chữ số.
  • Bước 3: Kiểm tra 3 số đầu tiên, nếu là 450-459 hoặc 490-499 thì là mã sản phẩm Nhật Bản.
  • Bước 4: Tra cứu các số tiếp theo để xác định nhà sản xuất và mã sản phẩm.
  • Bước 5: Kiểm tra số cuối cùng là số kiểm soát có hợp lệ hay không.

Cách check mã vạch Nhật chính xác

Có ba cách để check mã vạch sản phẩm của Nhật:

kiểm tra mã vạch của Nhật
kiểm tra mã vạch của Nhật

Cách 1: Kiểm tra online bằng trình duyệt

  • Mở trang web có địa chỉ: upcdatabase.com/itemform.asp
  • Nhập số mã vạch trên sản phẩm vào ô trắng xuất hiện trên màn hình.
  • Sau đó trang web sẽ trả kết quả về: Loại mã vạch / Tên sản phẩm / Kích thước sản phẩm / Quốc gia sản xuất.

Cách 2: Tự kiểm tra bằng cách cộng số trên mã vạch

  • Nguyên tắc cộng số chung như sau: Chẵn nhân ba cộng lẻ và cộng với số cuối cùng, nếu có kết quả là số chẵn chục thì là mã vạch đúng.
  • Nhưng trước tiên, bạn luôn có thể xác định quốc gia sản xuất dựa vào 3 chữ số đầu tiên. Ngoài ra bạn có thể tham khảo mã vạch các quốc gia khác tại bài viết về Mã vạch các nước.

Cách 3: Kiểm tra bằng smartphone tích hợp app

Hiện nay trên ChPlay có khá nhiều App có chức năng kiểm tra hàng thật giả thông qua mã vạch, có 2 App có kết quả khá chuẩn xác đó là App Barcode Việt và App iCheck.

Với bạn nào chỉ quan tâm đến nguồn gốc xuất sứ rõ ràng thì nên dùng Barcode Việt, còn bạn nào muốn xem các review về sản phẩm lẫn nguồn gốc xuất xứ thì nên sử dụng App iCheck nhé.

Như vậy, để đảm bảo chính xác, cần kiểm tra mã vạch một cách kỹ lưỡng, từ quan sát bằng mắt thường đến việc quét mã bằng thiết bị chuyên dụng. Đây là cách đơn giản nhưng hiệu quả để kiểm tra tính xác thực của sản phẩm.

Kiểm tra mã vạch Nhật có đảm bảo phân biệt hàng thật, hàng giả?

Thực tế, ta không thể phân biệt được các sản phẩm có phải là hàng thật hay hàng giả chỉ bằng cách thông qua việc quét mã vạch được. Quét mã chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin, và mã vạch chỉ là dòng mực in và nếu có máy in vạch thì việc làm giả mã vạch còn dễ hơn rất nhiều so với làm giả một sản phẩm.

Mặt khác, có 1 số mã vạch check không ra thông tin. Các ứng dụng hoặc website để check mã đều được hoạt động dựa vào dữ liệu được tải lên, nếu mã vạch của sản phẩm đó chưa được cập nhập thì check sẽ không ra thông tin. Khi đó bạn không thể biết nó là hàng gì, là hàng nội địa Nhật giả hay thật, và liệu bạn có nên mua hay không ? Thực tế là dùng phần mềm hay ứng dụng Việt để kiểm tra thì đến 80% các sản phẩm nước ngoài là không có thông tin.

Tuy vậy, chúng ta vẫn có một số cách để phân biệt giữa mặt hàng giả và thật dưới đây.

  • Mã vạch của hàng thật sẽ có cấu trúc chuẩn, đúng quy định và được cơ quan quản lý cấp phép, mã vạch của hàng giả thường sai sót về cấu trúc, số kiểm tra không hợp lệ hoặc bị sao chép từ mã vạch của sản phẩm khác.
  • Tra cứu trên cơ sở dữ liệu mã vạch, mã của hàng giả sẽ không có trong hệ thống hoặc báo lỗi.
  • Mã vạch của hàng nhái, hàng kém chất lượng thường bị in mờ, méo mó, sai khổ so với mã vạch chuẩn.
  • Mã đọc được từ máy không khớp với thông tin trên bao bì cũng là dấu hiệu của hàng giả.

Kết luận

Mã vạch của Nhật có thể được nhận biết qua 3 số đầu tiên nếu thuộc các số từ 450-459 hoặc 490-499. Để đọc mã vạch JAN hiện nay người tiêu dùng chỉ cần một chiếc smartphone có cài app check mã vạch sản phẩm. Tuy nhiên, rất nhiều người hiểu lầm rằng quét mã vạch có thể nhận diện được sản phẩm thật-giả, điều này là không đúng, bởi mã vạch vẫn có thể bị làm giả, vì vậy việc kiểm tra mã vạch chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, để kiểm tra chính xác cần kết hợp nhiều biện pháp như quan sát trực tiếp sản phẩm, đối chiếu thông tin.

Hy vọng với những thông tin trên đây, bạn đọc đã nắm được những kiến thức cơ bản về mã vạch của Nhật Bản cũng như cách kiểm tra mã vạch để nhận biết hàng Nhật một cách đúng đắn, hiệu quả.